Chi Phí Hạng Mục Chung Là Gì? Hướng Dẫn Cách Tính Chi Tiết Nhất

Chi phí hạng mục chung là gì? Đây là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Trên thực tế, khái niệm “chi phí chung” rất chung chung và không cụ thể.

Chi phí chung của các mặt hàng là gì? Cách tính chi phí chung của một mặt hàng

Để hiểu rõ hơn chúng ta cần nghiên cứu kỹ các nội dung liên quan. Vậy giá chung của món hàng là bao nhiêu? Làm cách nào để tính toán chi phí mục? Hãy cùng Blog Bất động sản tìm hiểu trong bài viết sau.

Chi phí hạng mục chung là gì?

Chi phí chung có thể hiểu là các yếu tố chi phí cần thiết để phục vụ cho công tác xây dựng, quá trình tổ chức bộ máy quản lý và chỉ đạo thi công của các đơn vị, doanh nghiệp xây dựng. Tuy nhiên, chi phí này không liên quan trực tiếp đến quá trình xây dựng.

Chi phí hạng mục chung bao gồm những gì?

Nếu bạn không phải là kế toán xây dựng thì chắc chắn không thể liệt kê được chi phí chung bao gồm những gì. Nhưng nhìn chung, chi phí hạng mục chung bao gồm:

Chi phí chung của các mặt hàng là gì? Cách tính chi phí chung của một mặt hàng

  • Chi phí xây dựng nhà tạm, sử dụng để sinh hoạt hoặc vận hành công trình. Theo thông tư 04/2010/TT-BXD, các chi phí này được tính theo tỷ lệ phần trăm.
  • Chi phí đi lại đến và đi từ công trường của thiết bị và nhân công xây dựng. Bao gồm phí đậu xe, phí phà và phí ăn ở.
  • Chi phí thuộc loại chi phí an toàn lao động: mua quần áo bảo hộ lao động, giày, mũ, kính, găng tay, khẩu trang,… đều là thiết bị bảo hộ lao động. Ngoài ra còn có các trang thiết bị y tế đảm bảo sức khỏe cho người lao động cũng như các dụng cụ phòng cháy chữa cháy. Chi phí mua lưới an toàn, giàn giáo cho công trình cũng sẽ được tính vào chi phí chung. Nếu dự án có hệ thống giao thông thì cần phải dạy về an toàn cho công nhân và dạy người điều khiển giao thông về các thiết bị cảnh báo an toàn như còi, đèn cảnh báo…
  • Chi phí chung còn bao gồm các chi phí liên quan đến bảo vệ môi trường trong và xung quanh công trường: chi phí vệ sinh, vận chuyển và xử lý chất thải; chi phí chống bụi,…
  • Bạn cũng phải trả thêm chi phí cho nhà thầu để thử nghiệm vật liệu. Việc tính toán dựa trên khối lượng đạt được và giá yêu cầu khi ký hợp đồng.
  • Sau khi dự án hoàn thành, bạn sẽ phải trả thêm chi phí để hoàn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật liên quan. Đó có thể là đường ống ngầm, dây cáp, hệ thống cây xanh hay vỉa hè, cống rãnh…
  • Các hoạt động không thường xuyên như bơm bùn và bơm nước cũng sẽ được tính vào chi phí chung.

Hướng dẫn cách tính chi phí hạng mục chung

Chi phí chung của mặt hàng được tính theo công thức sau:

Chmc = (Cnt + Ckkl) x (1 + T) + Ck

Trong đó:

  • Cnt là chi phí xây dựng một ngôi nhà tạm để ở hoặc quản lý xây dựng.
  • Ckkl là chi phí công việc không tính khối lượng thiết kế.
  • Ck là chi phí của các phần còn lại.
  • T là thuế suất VAT.

Chi phí chung của các mặt hàng là gì? Cách tính chi phí chung của một mặt hàng

Và dưới đây là chi tiết cách tính các mục, mời các bạn tham khảo:

Chi phí nhà tạm tại hiện trường (Cnt)

Chi phí này được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí xây dựng và chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị thi công trước thuế.

Công thức tính: Cnt = G x K, trong đó:

  • G là chi phí xây dựng và chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị thi công trước thuế.
  • K là hệ số tỷ lệ (%) được xác định như sau:
  • Đối với kết cấu tuyến tính: Cnt = 2% x G
  • Đối với công việc còn lại: Cnt = 1% x G
  • Trường hợp đặc biệt (dự án có quy mô lớn, trên biển, trên đảo, bằng vốn ODA) nếu tính tỷ lệ phần trăm (%) không phù hợp thì Cnt sẽ được xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/ 2016. /TT-MOC* PHỤ LỤC 3.

Chi phí các công việc không có khối lượng thiết kế (Ckkl)

Ckkl bao gồm các công việc sau:

  • Chi phí an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
  • Chi phí thử nghiệm vật liệu của nhà thầu.
  • Chi phí di chuyển lao động trong phạm vi công trường.
  • Chi phí bơm nước, nạo vét không thường xuyên.
  • Ckkl được tính bằng phần trăm (%) theo công thức: Ckkl = G x N, trong đó:
  • G là chi phí xây dựng và chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị thi công trước thuế
  • N là hệ số tỷ lệ (%) tương ứng với loại công việc quy định tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD.

Lưu ý:

  • Trường hợp G < 50 tỷ đồng, Ckkl không bao gồm chi phí xây dựng phòng thí nghiệm tại chỗ.
  • Đối với công trình thi công hầm đường bộ, hầm thủy điện, hầm mỏ:
    • Ckkl bao gồm chi phí vận hành và chi phí sửa chữa thường xuyên hệ thống cấp, thoát nước, năng lượng gió và cung cấp điện cho công trình xây dựng trong đường hầm.
    • Ckkl không bao gồm chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và giao thông phục vụ thi công trong hầm.
  • Đối với công trình xây dựng thủy điện, thủy lợi, Ckkl không bao gồm:
    • Chi phí đầu tư ban đầu hệ thống nước kỹ thuật phục vụ thi công.
    • Chi phí đầu tư ban đầu cho việc bơm nước, nạo vét bùn, bơm thoát nước từ hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ và hệ thống điện phục vụ thi công.
    • Chi phí bơm nước thoát hố móng ngay sau khi chặn sông, chống úng
    • Chi phí thí nghiệm bổ sung cho thí nghiệm bê tông đầm lăn (RCC)

Chi phí các khoản mục còn lại (Ck)

*Ck bao gồm:

  • Chi phí di chuyển máy móc, thiết bị xây dựng đặc biệt và nhân công (có tay nghề theo chỉ đạo của công ty, hợp đồng lao động dài hạn của công ty) đến và đi từ công trường.
  • Chi phí đảm bảo an toàn giao thông cho công trình (nếu có).
  • Hoàn trả chi phí hạ tầng kỹ thuật do ảnh hưởng của công trình xây dựng (nếu có).
  • Chi phí lưu kho vật liệu (nếu có).
  • Chi phí xây dựng mái che máy, móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp thoát nước tại chỗ.
  • Chi phí lắp đặt và tháo dỡ một số loại máy móc (như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn nhựa đường, cần cẩu di động trên đường ray, cần cẩu tháp, một số loại máy móc và thiết bị xây dựng khác có thể được tính phí). tính chất tương tự)

* Ck được xác định bằng dự toán theo định mức của dự án, công trình tương tự hoặc bằng cách lập dự toán như hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD* PHỤ LỤC 3

Thuế suất thuế VAT (T)

  • T = 0% đối với các trường hợp cụ thể.
  • T = 5% đối với các trường hợp cụ thể.
  • T = 10% đối với các trường hợp cụ thể.

Chi phí chung của các mặt hàng là gì? Cách tính tổng chi phí của một mặt hàng

Cách thanh toán chi phí hạng mục chung của gói thầu

Theo Thông tư số 06/2016/TT-BXD, Điều 3 và Điều 11 quy định:

  • Việc thanh toán sẽ hoàn toàn phụ thuộc vào hợp đồng bạn đã ký theo hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời thầu, một số điều khoản áp dụng trong hợp đồng và công việc thực tế sau khi triển khai dự án.
  • Tổng chi phí các phần tử chung trong hồ sơ mời thầu phải tương ứng với giá thành phần tử chung trong dự toán được duyệt. Không vượt quá chi phí đã đặt ra.
  • Ngoại trừ công việc bổ sung mới được ký kết, các bên không được ủy quyền ký phụ lục hợp đồng đã thỏa thuận.
  • Trong quá trình xây dựng, mọi khoản tạm ứng, thanh toán, hồ sơ thanh toán đều phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Cụ thể, Nghị định 37/2015/ND-CP được thông qua ngày 22/4/2015.

Nếu không thể xác định được phạm vi công việc trong thiết kế thì luật sư nên căn cứ vào các điều kiện cụ thể để tính toán, xác định mức độ phù hợp. Ngoài ra, bên mời thầu phải bổ sung các điểm này vào đơn giá chào hàng khi chưa có văn bản riêng.

Tất cả các khoản thanh toán phải dựa trên hợp đồng. Các trường hợp khác, nếu hợp đồng thuộc phạm vi quy định của Thông tư số 07/2016/TT-BXD thì tham khảo việc điều chỉnh giá hợp đồng của Bộ Xây dựng tại Mục a Khoản 1 Điều 3 Thông tư này. Dạng hình tròn. 07/2016/TT-BXD.